5/5 - (28 bình chọn)

Đơn xin nghỉ việc là văn bản chính thức mà nhân viên gửi đến cấp trên hoặc bộ phận nhân sự để thông báo về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Sau đây là các bản File Word Tải/download mẫu đơn xin nghỉ việc, đơn xin thôi việc công ty / Giáo viên / tập đoàn, đơn xin nghỉ thai sản bằng tiếng việt và tiếng anh (song ngữ) mới nhất 2025. Cũng như các câu hỏi về vấn đề nghỉ việc/thôi việc.

Tải mẫu đơn xin nghỉ việc
Tải mẫu đơn xin nghỉ việc

Đơn Xin Nghỉ Việc Là Gì

Đơn xin nghỉ việc là một văn bản chính thức mà nhân viên gửi đến công ty hoặc tổ chức để thông báo về quyết định chấm dứt hợp đồng lao động. Đây là một bước quan trọng để đảm bảo sự chuyên nghiệp, tôn trọng và duy trì mối quan hệ tốt với công ty ngay cả khi bạn rời đi.

Vì Sao Cần Viết Đơn Xin Nghỉ Việc

Viết đơn xin nghỉ việc không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn giúp bạn:

  • Tuân thủ quy định của công ty và pháp luật lao động.
  • Đảm bảo quyền lợi cá nhân, bao gồm lương, bảo hiểm và trợ cấp.
  • Duy trì quan hệ tốt với đồng nghiệp và cấp trên, giúp ích cho sự nghiệp sau này.
  • Giúp công ty có thời gian tìm người thay thế, đảm bảo công việc không bị gián đoạn.

Các Lý Do Thường Gặp Khi Nghỉ Việc

Dưới đây là một số lý do phổ biến khi xin nghỉ việc:

  • Lý do cá nhân: Chăm sóc gia đình, sức khỏe không đảm bảo.
  • Công việc không phù hợp: Không phù hợp với định hướng nghề nghiệp hoặc không đạt được mong muốn về mức lương, chế độ.
  • Cơ hội mới: Nhận được lời mời từ công ty khác với mức lương và đãi ngộ tốt hơn.
  • Môi trường làm việc: Không phù hợp với văn hóa doanh nghiệp hoặc có xung đột với đồng nghiệp, cấp trên.
  • Học tập, phát triển bản thân: Muốn nâng cao trình độ chuyên môn hoặc theo đuổi đam mê.

Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Nghỉ Việc Chuẩn

1. Cấu Trúc Đơn Xin Nghỉ Việc

Một đơn xin nghỉ việc chuẩn thường có các phần sau:

  1. Quốc hiệu, tiêu ngữ: Tuân theo quy chuẩn văn bản hành chính.
  2. Tên đơn: “Đơn Xin Nghỉ Việc” viết in hoa, căn giữa.
  3. Thông tin người gửi: Họ và tên, chức vụ, bộ phận làm việc.
  4. Thông tin người nhận: Tên công ty, phòng ban, cấp trên trực tiếp.
  5. Lý do xin nghỉ: Trình bày ngắn gọn, rõ ràng và chân thành.
  6. Ngày nghỉ chính thức: Đề xuất thời gian nghỉ và cam kết bàn giao công việc.
  7. Lời cảm ơn: Bày tỏ sự trân trọng đối với công ty.
  8. Chữ ký: Ký và ghi rõ họ tên.

2. Tải Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc

Dưới đây là một số mẫu đơn xin nghỉ việc cho nhân viên, giáo viên… và đường link tải File. Nếu bạn không xem được trực tuyến hay xem trên Laptop hoặc tải lại trang nhé.

Mẫu đơn xin nghỉ việc 1

Tải File Mẫu đơn xin nghỉ việc 1 (Docx)

Mẫu đơn xin nghỉ việc 2

Tải File Mẫu đơn xin nghỉ việc 2 (Docx)

Đơn xin nghỉ việc 1 (File Word)

Tải File Đơn xin nghỉ việc công ty 1 (Docx)

Đơn xin nghỉ việc 2 (File Word)

Tải File Đơn xin nghỉ việc công ty 2 (Docx)

Đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Tải File Đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản (Docx)

Mẫu đơn xin thôi việc (File Word)

Tải File Mẫu đơn xin thôi việc (Docx)

Đơn xin thôi việc Giáo viên (File Word)

Tải File Đơn xin thôi việc Giáo viên (Docx)

Đơn xin nghỉ việc Tiếng Anh (song ngữ)

Tải File Đơn xin nghỉ việc Tiếng Anh (song ngữ) (Docx)

Lưu Ý Khi Viết Đơn Xin Nghỉ Việc

  • Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, chuyên nghiệp.
  • Trình bày ngắn gọn, súc tích, tránh viết quá dài dòng.
  • Không chỉ trích công ty, đồng nghiệp.
  • Đề xuất thời gian nghỉ hợp lý để công ty có thể chuẩn bị nhân sự thay thế.
  • Bàn giao công việc đầy đủ, tránh ảnh hưởng đến tiến độ công ty.
  • Tham khảo hợp đồng lao động để đảm bảo đúng thời gian báo trước.

Những Sai Lầm Cần Tránh Khi Viết Đơn Xin Nghỉ Việc

  • Đưa ra lý do không chuyên nghiệp: Chẳng hạn như chê bai công ty, than phiền về lương bổng.
  • Viết đơn quá ngắn hoặc quá dài: Đơn xin nghỉ việc cần đủ thông tin nhưng không lan man.
  • Không báo trước theo quy định: Theo luật lao động, bạn cần báo trước ít nhất 30 ngày (đối với hợp đồng xác định thời hạn) hoặc 45 ngày (đối với hợp đồng không xác định thời hạn).
  • Không bàn giao công việc: Điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín cá nhân và quan hệ với công ty.

Lợi Ích Của Việc Viết Đơn Xin Nghỉ Việc Chuyên Nghiệp

  • Tạo ấn tượng tốt: Giúp bạn được đánh giá cao dù đã rời đi.
  • Bảo vệ quyền lợi: Đảm bảo các khoản lương, phụ cấp được thanh toán đầy đủ.
  • Mở rộng mạng lưới quan hệ: Duy trì mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và cấp trên.

Cách Thương Lượng Khi Xin Nghỉ Việc

Nếu công ty muốn giữ bạn lại, hãy cân nhắc các yếu tố sau:

  • Mức lương và chế độ đãi ngộ: Nếu bạn muốn nghỉ vì lương thấp, có thể thương lượng tăng lương.
  • Môi trường làm việc: Nếu xung đột nội bộ là nguyên nhân, hãy đề xuất giải pháp.
  • Cơ hội thăng tiến: Xác định xem công ty có thể tạo điều kiện để bạn phát triển hay không.

Nếu bạn vẫn quyết định nghỉ, hãy giữ thái độ tích cực và chuyên nghiệp.

Câu Hỏi Thưởng Gặp Khi Chuẩn Bị Nghỉ Việc

Có rất nhiều lý do để bạn quyết định viết đơn xin nghỉ việc. Dù nhà quản lý cũng tìm các biện pháp để giữ chân nhưng bạn vẫn quyết định ra đi, theo đuổi lý tưởng mới. Vào lúc này, những thắc mắc chung phổ biến của một người lao động xoay quanh vấn đề nghỉ việc được đưa ra và rất cần nhà tuyển dụng giải đáp:

1. Nghỉ việc như thế nào là đúng luật?

Để tránh các tranh chấp phát sinh không cần thiết và đảm bảo quyền lợi cho mình, bạn cần nắm rõ các trường hợp đảm bảo việc xin nghỉ việc là đúng luật:

  • Nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng lao động
  • Người lao động và doanh nghiệp đạt thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.

Trong trường hợp này, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, không cần phải có lý do nhưng phải báo trước cho doanh nghiệp:

  • Ít nhất 45 ngày nếu hợp đồng lao động không xác định thời hạn
  • Ít nhất 30 ngày nếu hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
  • Ít nhất 3 ngày nếu hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng

2. Nghỉ việc khi hợp đồng lao động thử việc chưa kết thúc có vi phạm hợp đồng lao động không?

Điều 35 – Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động như sau:

“Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng”.

Điều 25 Bộ luật lao động nói về Thời hạn thử việc: “Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác”

Như vậy, nếu thời gian thử việc trong hợp đồng của bạn ghi dưới 12 tháng, bạn hoàn toàn có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc nếu cảm thấy công việc không phù hợp. Tuy nhiên, bạn cần thông báo trước ít nhất 03 ngày. Đáp ứng điều kiện này, bạn không hề vi phạm quy định pháp luật hay vi phạm hợp đồng lao động.

3. Nghỉ việc trong thời gian thử việc có được trả lương không?

Điều 26 Bộ luật Lao động quy định rõ: “Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó”.

Điều 27 Bộ luật lao động cũng quy định: “Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường”.

Như vậy, khi bạn nghỉ việc tại công ty trong khoảng thời gian bao lâu thì công ty có trách nhiệm thanh toán tiền lương cho bạn. Nếu doanh nghiệp đưa ra lý do bạn nghỉ trước hạn, làm được ít ngày, không đảm bảo số ngày theo thỏa thuận thử việc nên không trả lương thử việc là sai quy định.

Việc bạn nghỉ trước hạn thử việc là thực hiện quyền, không phải là hành vi vi phạm, từ đó không kéo theo trách nhiệm không được trả lương.

4. Đang mang thai nghỉ việc có được hưởng chế độ thai sản không?

Khi đang mang thai nghỉ việc, bạn hoàn toàn có thể được hưởng chế độ thai sản nếu đáp ứng 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1 – Thai bình thường: Lao động nữ sinh con phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
  • Trường hợp 2 – Thai yếu, lao động nữ cần phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Trong trường hợp này, bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản nếu đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên và phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

5. Có được nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng không?

Bạn hoàn toàn được quyền xin nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng nhưng phải đáp ứng được thời gian báo trước. Thời gian báo trước khi nghỉ trước khi thời hạn hợp đồng theo thoả ước như sau:

  • Đối với ngành nghề, công việc thông thường: Báo trước ít nhất 3 ngày với hợp đồng có thời hạn dưới 12 tháng, ít nhất 30 ngày với hợp đồng có thời hạn từ 12 – dưới 36 tháng và ít nhất 45 ngày với hợp đồng không xác định thời hạn.
  • Đối với các ngành, nghề, công việc đặc thù: Báo trước ít nhất 3 ngày với hợp đồng dưới 12 tháng, ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng từ đủ 12 tháng trở lên.

Nếu không đảm bảo thời gian báo trước, bạn được cho là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Điều này có thể khiến bạn phải bồi thường hoặc nhận về nhiều bất lợi như: Không được nhận trợ cấp thất nghiệp, hoàn trả kinh phí đào tạo, v.vv..

6. Nghỉ việc không báo trước có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

Điều 49 Luật Việc làm năm 2013, người lao động nhận được trợ cấp thất nghiệp khi đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:

  • Người lao động chấm dứt hợp đồng đúng quy định, không tính trường hợp nghỉ hưu hay đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
  • Người lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.
  • Người lao động chưa tìm được việc làm.
  • Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

Vì thế, việc bạn nghỉ ngang không báo trước thời gian quy định được coi là trái quy định. Do đó, bạn sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

7. Xin nghỉ việc có được hưởng trợ cấp thôi việc không?

Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động được chi trả trợ cấp thôi việc nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

Đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên.

Chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các căn cứ sau: 

  • Do hết hạn hợp đồng
  • Hoàn thành công việc theo hợp đồng
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
  • Người lao động bị kết án
  • Người lao động chết; bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.
  • Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật

Nếu đáp ứng một trong các điều kiện trên, ngoài các khoản được hưởng như bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, v.vv.. người lao động sẽ được hưởng thêm trợ cấp thôi việc từ doanh nghiệp.

8. Khi nào thì được nghỉ việc không cần báo trước?

Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần đảm bảo thời hạn báo trước. Cụ thể:

  • Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận
  • Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn
  • Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động.
  • Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc khi có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi
  • Đủ tuổi nghỉ hưu
  • Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Trong quá trình làm việc không tránh khỏi vấn đề phát sinh. Nếu rơi vào các trường hợp trên, bạn được quyền nghỉ việc mà không cần báo trước mà vẫn được coi là nghỉ việc hợp pháp và được hưởng đầy đủ các quyền lợi (tiền lương, tiền phép năm, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp thôi việc).

9. Nghỉ việc trước thời hạn được trả sổ BHXH và các giấy tờ khác không?

Theo Khoản 48, Điều 3 Bộ Luật Lao Động 2019: Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận thời đóng BHXH, BHTN và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động.

Như vậy, dù bạn nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng, phía công ty vẫn phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm chốt sổ BHXH và trả lại cùng với các giấy tờ khác đang giữ theo đúng quy định.

10. Các khoản tiền được nhận khi nghỉ việc đúng luật?

Người lao động nghỉ việc đúng luật có thể được nhận các khoản tiền sau đây:

  • Tiền lương cho những ngày làm việc chưa được thanh toán
  • Tiền trợ cấp thôi việc (Điều 46 Bộ luật Lao động, nếu đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mà chấm dứt hợp đồng  thì người lao động sẽ được chi trả trợ cấp thôi việc)
  • Tiền trợ cấp mất việc làm (Điều 47 Bộ luật Lao động 2019, người lao động đã làm việc từ đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động mà nghỉ việc thì được chi trả trợ cấp mất việc làm)
  • Tiền phép năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết (Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động sẽ được nghỉ phép từ 12 – 16 ngày/năm. Vậy nếu chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày phép mà nghỉ việc, người lao động sẽ được thanh toán tiền nghỉ phép năm cho những ngày chưa nghỉ)
  • Tiền trợ cấp thất nghiệp (Điều 49 Luật Việc làm 2013, khi đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 trong thời gian 24 tháng trước khi nghỉ việc, người lao động sẽ có cơ hội được hưởng trợ cấp thất nghiệp)

11. Xin nghỉ việc nhưng công ty không duyệt xử lý thế nào?

Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019, có nhiều căn cứ để người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nếu muốn nghỉ việc trước khi hết hạn hợp đồng, người lao động có thể chọn 1 trong 2 cách sau:

Cách 1: Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động bắt buộc phải đạt được sự đồng thuận với người sử dụng lao động về việc chấm dứt hợp đồng. Nói cách khác, người lao động xin nghỉ và phải được công ty đồng ý cho nghỉ việc.

Cách 2: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp 

Căn cứ Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần người sử dụng lao động đồng ý. Người lao động chỉ cần đảm bảo thời gian báo trước cho người sử dụng lao động biết:

  • Đối với ngành, nghề, công việc thông thường: Báo trước ít nhất 3 ngày với hợp đồng có thời hạn dưới 12 tháng, ít nhất 30 ngày với hợp đồng có thời hạn từ 12 – dưới 36 tháng và ít nhất 45 ngày với hợp đồng không xác định thời hạn. 
  • Đối với các ngành, nghề, công việc đặc thù: Báo trước ít nhất 3 ngày với hợp đồng dưới 12 tháng, ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng từ đủ 12 tháng trở lên.

Người lao động còn không cần báo trước nếu nghỉ việc vì các lý do như: Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn; Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động; v.vv.. theo Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019.

Như vậy, người lao động nghỉ việc không nhất thiết phải có sự đồng ý từ phía công ty. Dù vậy, người lao động cần báo trước cho doanh nghiệp biết hoặc đưa ra những lý do không cần báo trước mà pháp luật quy định.

12. Khi nộp đơn xin nghỉ việc không được duyệt làm gì để bảo vệ quyền lợi?

Để đảm bảo quyền lợi cho mình khi công ty không duyệt đơn xin nghỉ việc, người lao động cần chú ý:

Đảm bảo thời gian báo trước khi nghỉ việc

Trừ một số lý do đặc biệt không cần báo trước thì các trường hợp còn lại, bạn đều cần báo trước cho doanh nghiệp. Dù pháp luật không quy định hình thức báo trước nhưng để có bằng chứng về việc đã thông báo cho doanh nghiệp biết, bạn nên gửi thông báo nghỉ việc bằng văn bản, giấy tờ hoặc email.

Trong đó, bạn ghi rõ lý do xin nghỉ việc, thời điểm chính thức nghỉ việc và yêu cầu người hoặc phòng/ban có thẩm quyền phụ trách xác nhận việc nhận thông báo.

Nếu bị gây khó dễ có thể khiếu nại đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Nếu đã xin nghỉ việc, đáp ứng thời gian báo trước mà công ty vẫn cố tình gây khó dễ như giữ giấy giờ hoặc không chốt sổ BHXH, bạn có quyền khiếu nại đến Chánh thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi công ty đặt trụ sở theo quy định tại Nghị định 24/2018/NĐ-CP.

Người lao động khiếu nại thế nào cho đúng quy định?

Hình thức khiếu nại

Người lao động có thể thực hiện khiếu bằng 1 trong 2 hình thức sau:

  • Khiếu nại bằng hình thức gửi đơn: Đơn khiếu nại ghi rõ các nội dung: Ngày/tháng/năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có) và yêu cầu giải quyết khiếu nại. Đơn khiếu nại do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
  • Khiếu nại trực tiếp: Người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận khiếu nại ghi lại đầy đủ nội dung khiếu nại theo quy định và yêu cầu người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.

Thời hiệu khiếu nại

Thời hiệu khiếu nại lần đầu là 180 ngày, kể từ ngày người lao động khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của người sử dụng lao động bị khiếu nại.

Trường hợp người lao động khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại không được giải quyết, người lao động có quyền khởi kiện tại tòa án hoặc thực hiện khiếu nại lần hai theo quy định.

13. Khi nào nên nghỉ việc?

Quyết định nghỉ việc đòi hỏi sự suy nghĩ thận trọng và cân nhắc kỹ lưỡng. Dưới đây là một số tình huống nên xem xét nghỉ việc:

  • Không phù hợp với môi trường làm việc: Nếu bạn cảm thấy môi trường làm việc không tương thích với giá trị và mục tiêu cá nhân, việc tìm môi trường mới có thể là quyết định đúng đắn.
  • Sự phát triển bị hạn chế: Khi không còn cơ hội để học hỏi và phát triển sự nghiệp tại công ty hiện tại, việc nghỉ việc để tìm kiếm sự đa dạng trong công việc có thể là lựa chọn hợp lý.
  • Cân bằng công việc và cuộc sống: Áp lực công việc tác động đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe của bạn, việc nghỉ việc để bảo vệ cân bằng giữa công việc và cuộc sống có thể là quyết định cần thiết.
  • Khao khát thử thách mới: Khi sự hứng thú và thách thức trong công việc biến mất, việc tìm kiếm cơ hội mới để phát triển và đam mê trong công việc mới là một lựa chọn hợp lý.
  • Tiềm năng tại lĩnh vực khác: Nếu bạn nhận thấy có một lĩnh vực khác có tiềm năng và phù hợp hơn với sở trường của bạn, việc nghỉ việc để theo đuổi sự nghiệp mới cũng là một quyết định sáng suốt.

Trước khi đưa ra quyết định nghỉ việc, hãy thảo luận cùng người thân, bạn bè hoặc chính quản lý tại nơi làm việc để đảm bảo rằng quyết định của bạn sẽ mang lại lợi ích và sự phát triển bền vững cho tương lai cá nhân và nghề nghiệp của bạn. Bạn cũng nên cập nhật xu hướng việc làm trên thị trường, nhu cầu tuyển dụng của vị trí, ngành nghề đó đang diễn ra như thế nào. Chẳng hạn trong bối cảnh kinh tế suy thoái như khoảng thời gian này, nhu cầu tuyển dụng giảm mạnh, làn sóng sa thải (lay off) diễn ra ở nhiều nhóm ngành, doanh nghiệp, đưa ra quyết định nghỉ việc tại thời điểm này sẽ khá rủi ro nên bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng.

14. Có nên xin nghỉ việc qua tin nhắn?

Trong môi trường làm việc hiện nay, khi cần trao đổi hay thông báo, việc sử dụng tin nhắn đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, khi đối diện với quyết định quan trọng như xin nghỉ việc, liệu rằng việc sử dụng tin nhắn có phù hợp?

Một số nhân viên sử dụng hình thức gửi tin nhắn xin nghỉ việc bởi họ muốn tránh xung đột với cấp trên, muốn kết thúc công việc càng nhanh càng tốt hoặc vì một vài lý do cá nhân bất khả kháng. Dù vậy, lựa chọn xin nghỉ việc qua tin nhắn cũng không được khuyến khích bởi nó thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp và nghiêm túc trong công việc của bạn.

Ngoài ra nếu bạn nhắn tin xin nghỉ việc vào hôm nay và biến mất khỏi văn phòng vào ngay hôm sau, bạn có thể gây ảnh hưởng đến công việc chung, tiến độ làm việc và KPI của cả team. Điều này sẽ làm giảm uy tín của bạn trong mắt các đồng nghiệp cùng ngành và có thể để lại tác động tiêu cực đến các dự định công việc sau này.

Nhìn chung, bạn nên ưu tiên phương án xin nghỉ theo quy định chung như gửi đơn hoặc email thông báo đến cấp trên. Bạn cũng nên trao đổi thẳng thắn lý do nghỉ việc và bàn giao công việc đầy đủ trước khi chính thức nghỉ việc.

15. Có rút lại đơn xin nghỉ việc được không?

Căn cứ Điều 38 Bộ luật Lao động năm 2019 về Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động”: Mỗi bên đều có quyền hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý.

Như vậy nếu bạn muốn rút lại đơn xin thôi việc bạn có thể làm đơn xin hủy đơn xin nghỉ việc trong thời hạn báo trước. Tuy nhiên đơn xin rút lại đơn xin nghỉ việc cần được chấp thuận và phê duyệt bởi người sử dụng lao động, nếu không, hợp đồng lao động sẽ chấm dứt khi đến hạn mà người lao động xin nghỉ.

Nếu bạn đang cảm thấy hối hận khi nghỉ việc, lỡ gửi đơn xin nghỉ việc mà muốn gửi đơn xin hủy đơn xin nghỉ việc, bạn có thể tải và sử dụng mẫu đơn dưới đây.

Kết Luận

Viết đơn xin nghỉ việc là một kỹ năng quan trọng trong sự nghiệp của mỗi người. Một lá đơn chuyên nghiệp không chỉ giúp bạn rời đi một cách tử tế mà còn để lại ấn tượng tích cực với công ty. Hãy áp dụng những hướng dẫn trên để tạo ra một đơn xin nghỉ việc hoàn hảo, đảm bảo quy trình nghỉ việc diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với bộ phận nhân sự của công ty. Chúc bạn thành công trong những bước đi tiếp theo của sự nghiệp!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Khuyến mãi Shopee